thanh-phan-my-pham

  [masp]Vitamin B2[/masp]


[giaban]550,000đ[/giaban]

[giacu]625,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]
[mota]
Hình thức sản phẩm: bột màu vàng
Bột Vitamin B2 (Riboflavin)
[/mota]


[chitiet]

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop 100 gr

1/- Vitamin B2 là gì?

Vitamin B2 hay còn gọi là Riboflavin, là một vi chất quan trọng tham gia vào quá trình chuyển hóa, sản xuất hồng cầu và ngăn ngừa thiếu máu. Vitamin B2 tan trong nước và được thải ra ngoài qua đường nước tiểu. Do đó, cơ thể không thể lưu trữ B2 trong thời gian dài mà chúng ta cần bổ sung vi chất này hàng ngày từ các nguồn thực phẩm hoặc chất bổ sung.

2/- Vitamin B2 có tác dụng là gì?

Tất cả các vitamin B đều giúp cơ thể chuyển hóa các chất bột đường, chất béo và chất đạm thành nhiên liệu để sản xuất năng lượng. Ngoài ra, vitamin B2 là một vi chất cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của mắt, da, tóc và móng. Chúng cũng giúp hệ thần kinh phát triển khỏe mạnh.

Ngoài ra, vitamin B2 còn hoạt động như một chất chống oxy hóa, chống lại các gốc tự do trong cơ thể. Nhờ đó giúp ngăn ngừa một số vấn đề sức khỏe trong tương lai như bệnh tim mạch, ung thư… 

Vitamin B2 tham gia sản xuất hồng cầu, giúp hấp thụ vitamin và khoáng chất khác vào cơ thể như B3, B6, acid folic. Do đó bổ sung vitamin B2 rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu thiếu sắt.

Vitamin B2 có tác dụng gì với cơ thể?

Vitamin B2 đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể con người chúng ta cần bổ sung vitamin B2 cho cơ thể mỗi ngày để không bị rơi vào trạng thái mệt mỏi, giảm khả năng làm việc, lâu lành vết thương, thiếu máu, rối loạn chức năng ruột, ăn không tiêu; suy gan, phát ban, ngứa toàn thân, bệnh đục nhân mắt, chứng đau nửa đầu, hội chứng viêm ống cổ tay, viêm âm đạo và rosacea ...

Vitamin B2 là thành phần quan trọng của các men oxydase, trực tiếp tham gia vào quá trình phản ứng oxy hóa hoàn nguyên.

Giúp khống chế các phản ứng hô hấp chuyển hóa của tế bào

Giúp chuyển hoá các chất quan trọng như đường, đạm, béo tiết ra năng lượng để cung cấp cho các tế bào cơ thể hoạt động.

Có tác động đến vấn đề hấp thụ, tích trữ và sử dụng sắt trong cơ thể rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt.

Vitamin B2 có tác dụng cải thiện được chất lượng của các tế bào da và sẽ được hấp thụ tốt hơn nhờ vitamin A. Tuy nhiên khoảng 14-31% phụ nữ thiếu đi loại vitamin này nguyên nhân chủ yếu là do phụ nữ bổ sung thiếu magiee cần thiết cho sự hình thành enzym dẫn đến các bệnh răng, miệng, về da như môi bị nứt nẻ, đỏ cánh mũi trong mùa đông…

Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng: 99/10 Đường 475, Phường Phước Long B, Q.9, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Số điện thoại (Zalo) liên hệ sỉ : 0789 269 776 Các hoạt chất trắng da khác: alpha arbutin, chiết xuất cam thảo, chiết xuất cúc la mã, chiết xuất dâu tằm,…

Eilychemical CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM NHẬP KHẨU CHẤT LƯỢNG SỐ 1 VIỆT NAM

[/chitiet]
Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

Bột Vitamin B2 (Riboflavin) - Bột siêu mịn làm đẹp, Nguyên liệu Dược - Mỹ Phẩm - nguyên liệu mỹ phẩm Nhập Khẩu - Eilyshop

[tintuc]

Dầu Argan có chứa rất nhiều các dưỡng chất tốt cho da. Đặc biệt là các vitamin E,A,D,K,.. Từ lâu đã được biết là loại dầu có công dụng làm đẹp cực kì hiệu quả.

Dầu Argan (Argan Oil) là gì - Công dụng Dầu Argan (Argan Oil) trong mỹ phẩm



Dầu Argan có chứa rất nhiều các dưỡng chất tốt cho da, đặc biệt là các vitamin A,D,E,K,.. Từ lâu Dầu thực vật này đã được biết là loại dầu có công dụng làm đẹp cực kì hiệu quả.

Dầu Argan

  • INCI name: Opuntia Ficus-Indica Seed Oil
  • Trạng thái: Dạng lỏng, có độ nhớt, tan trong dầu và không tan nước.
  • Tỉ lệ sử dụng: Có thể dùng trực tiếp 100%.
  • Công dụng của dầu Argan đối với làn da:

    • Trong dầu Argan có chứa nồng độ vitamin E cao hơn gấp 1,5 lần so với các loại dầu thực vật thông thường, giúp da khỏe mạnh, sáng bóng, dưỡng ẩm, chống lão hóa và bảo vệ da chắc khỏe,..
    • Vitamin K có trong dầu giúp cải thiện sự xuất hiện của đồi mồi, thâm sạm, các đốm đen, và nám tàn nhan bên trên da giúp giảm lượng hắc sắc tố, giúp da đều màu.
    • Có khả năng làm giảm thâm quầng mắt cực kì hiệu quả.
    • Thúc đẩy quá trình tái tạo collagen, giúp da đàn hồi tốt, dưỡng ẩm và tái tạo da từ sâu bên trong.
    • Giúp phục hồi da khỏi tác nhân gây hại từ môi trường, khói bụi, ánh năng mặt trời (tia UV).

    Ứng dụng Argan Oil trong mỹ phẩm:

    • Kem chống lão hóa
    • Kem dưỡng ẩm
    • Dầu dưỡng da
    • Kem khử thâm quầng mắt
    • Dầu tẩy trang
    • Kem dưỡng trắng hồng đều màu da.
[/tintuc]

[tintuc]

Lunamer 42 clt được xem là nền kem dưỡng da handmade đỉnh cao hiện nay, với khả năng loại trừ hoàn toàn những khuyết điểm của thể kem làm bằng sáp nhũ hóa thông thường như: kem không đẹp mãi như lúc ban đầu – càng ngày càng xìu, kem khó thấm, cảm giác nhờn dính khi bôi kem, nóng … Bản thân Lunamer 42 Clt là chất nhũ hóa tổng hợp dạng gel sệt màu trắng như sữa. Trong công nghiệp, để hoàn thành 1 thể kem hoàn chỉnh người ta cần dùng rất nhiều các loại sáp nhũ hóa khác nhau vì bản thân mỗi một loại sáp nhũ hóa có tác dụng khác nhau trong kem, có loại sáp nhũ hóa làm kem dẻo như đường thắng, có sáp nhũ hóa giúp kem bóng, sáp nhũ hóa giúp kem bông như kem bánh gato …
Lunemer 42 LCT là gì - Vai trò Lunamer 42 LCT trong mỹ phẩm
Trong thế giới kem dưỡng da handmade, các handmader lại sử dụng 1 cùng lắm 2 hoặc 3 loại sáp nhũ hóa là cùng, bởi vậy kem không đẹp, không ổn định thể khi lưu hành lâu trên thị trường. Nền kem được làm từ Lunamer 42 Clt khi hoàn thành xong rất bắt mắt, kem óng mượt mịn màng, hoàn toàn thấm vô da không gây cảm giác bết dính. Mặt khác, bản thân chất nhũ hóa Lunamer 42 Clt đã có chứa chất dưỡng da trong đó, cho nên, dù sử dụng rất ít bơ – sáp – dầu – phụ gia – vitamin thì kem vẫn đạt công năng cao nhất. Kem được làm từ Lunamer 42 sử dụng tốt cho mẹ bầu dùng làm kem trị rạn da, kem dưỡng da body và kem face, các loại kem đặc trị như nám, mụn, tàn nhang, kem chống nắng … mà không gây tác dụng phụ.
Lunemer 42 LCT là gì - Vai trò Lunamer 42 LCT trong mỹ phẩm

Lunemer 42 LCT là gì - Vai trò Lunamer 42 LCT trong mỹ phẩm

Tỷ lệ sử dụng:

Lotion -> kem dưỡng da: 0.8 % – 1,6 % (Càng ít Lunamer 42 kem sẽ loãng như sữa dưỡng thể, càng nhiều Lunamer 42 Clt kem càng đặc như sữa chua. Lưu ý: Lunamer 42 không thể lạm dụng bằng cách cho quá nhiều tạo để thành kem thể nén, kem cốt được – những loại kem này cần có nền riêng để tạo thành).

Bơ – sáp – dầu: Chia đều tổng tỷ lệ cả 3 là 10% – 30% (Đối với da người miền nam, da nhờn mùa nóng 10% là vừa, 15-20% sẽ là kem mùa đông. Da người xứ lạnh như miền bắc 15% – 25% tùy da nhờn ít hay nhiều, tùy mùa nào trong năm. kem đạt tỷ lệ bơ – sáp – dầu 30% sẽ thành kem trị rạn da cho mẹ bầu, kem trị nức gót chân).

Chiết xuất: 5-20% (Lưu ý: nên coi kĩ hướng dẫn sử dụng của mỗi loại chiết xuất trước khi ứng dụng, một số loại chiết xuất có quy định tỷ lệ ít hơn bình thường, còn lại đa phần đều dùng được trực tiếp lên da nên tỷ lệ max 20% không gây kích ứng).

Phụ gia:

  • Vitamin E: 2-10%.
  • Vitamin B3: 2-5%
  • Glycerine: Max 2%.
  • Propylence Glycol: Max 7%.

…. Trên thế giới còn rất nhiều loại phụ gia đặc trị khác nhau nên không thể liệt kê hết tại đây, mỗi loại phụ giá có tỷ lệ sử dụng khác nhau, bạn nên tham khảo người có chuyên môn trước khi ứng dụng vào kem. Phần còn lại trong kem: Đó là nước cất (100%- tất cả nguyên liệu trên còn lại là nước cất).

Cách sử dụng:

Bước 1: Khuấy đều Lunamer 42 Clt vào nước cất cho thành nền kem sệt. Lúc này nó đã là kem, khi bôi thử lên da bạn đã thấy da mềm rồi.

Bước 2: Cân bơ – sáp – dầu vào ly khác.

Bước 3: Đặt song song 2 ly lên cùng bếp lửa nhiệt độ giống nhau, gia nhiệt cho ly bơ – dầu – sáp tan hoàn toàn.

Bước 4: Đổ ly bơ – sáp dầu đã tan vào ly nền kem Lunamer 42Clt. => Bạn cần gia nhiệt ly nền kem lunamer cùng ly bơ – sáp – dầu vì nếu đổ ly bơ sáp vào ly nguội hơn, sáp và bơ sẽ về thể đặc lại như cũ gây ra tình trạng kem vón cục.

Bước 5: Đợi hỗn hợp nguội mới cho phụ gia, chất bảo quản vô. Hầu hết các phụ gia, chất bảo quản đều mất hiệu quả nếu gặp nhiệt độ cao, đợi kem nguội cho chúng vô là hợp lý nhất.

[/tintuc]

[tintuc]

Bạn đã từng nghe đến việc một số chất có khả năng gây ra mụn hoặc thúc đẩy sự phát triển của mụn trên da chưa? Chúng không hoàn toàn quen thuộc với bạn nên bạn sẽ không để ý rằng những chất này có thể nằm ẩn trong các sản phẩm chăm sóc da, thậm chí là sản phẩm điều trị mụn, làm cho việc trị mụn của bạn không đạt hiệu quả như mong đợi. Decyl oleate là một thành phần được sử dụng để tạo ra nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoạt động như một chất làm mềm và dưỡng da.
Những người có làn da dễ bị mụn trứng cá nên tránh sử dụng thành phần này. Dưới đây là một số thông tin bạn cần để ý trong thành phần mỹ phẩm mà bạn đang sử dụng.

Decyl Oleate Eilyshop



Decyl oleate là một este của rượu decyl và axit oleic. Rượu decyl còn được gọi là 1-decanol, là một loại rượu béo mạch thẳng, trong phân tử có mười nguyên tử carbon. Axit oleic là một axit béo omega-9 không bão hòa đơn, có nguồn gốc tự nhiên trong các loại dầu, mỡ động vật và thực vật khác nhau. Ví dụ như dầu ô liu. Hai chất này phản ứng với nhau để tạo thành decyl oleate.
Decyl oleate là một chất lỏng màu vàng, trong suốt, hòa tan trong hầu hết các dung môi kỵ nước như silicones, este, dầu khoáng, dầu thực vật và rượu mạnh.

Decyl oleate trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, decyl oleate có chức năng như một chất làm mềm và dưỡng da. Nó được tìm thấy trong các sản phẩm như kem dưỡng ẩm da mặt, kem dưỡng ẩm cho cơ thể, liệu pháp chống lão hóa, kem chống nắng, trang điểm, tẩy trang, dưỡng tóc và các sản phẩm sau cạo râu.
Với chức năng là một chất làm mềm, decyl oleate có tác dụng làm mềm và làm dịu da bằng cách hoạt động như một chất bôi trơn. Decyl oleate được coi là chất làm mềm da vì nó tạo thành một lớp màng mỏng trên da không nhờn cũng không dính. Lớp màng mỏng này giúp giữ độ ẩm tự nhiên cho da. Theo thời gian, điều này làm tăng hydrat hóa da bằng cách gây ra sự tích tụ nước trong lớp sừng (lớp trên cùng của da).
Mặc dù tất cả các loại da đều được hưởng lợi từ các chất làm mềm da như decyl oleate. Các chất làm mềm đặc biệt hữu ích cho những người có làn da khô, thô ráp và / hoặc bong tróc. Chất làm mềm có thể làm giảm bớt các triệu chứng này, khiến da trông mềm mại và mịn màng. Ngoài ra, chất làm mềm da hiệu quả đối với những người mắc các bệnh như eczema, bệnh vẩy nến hoặc các tình trạng viêm da khác.
Decyl oleate cũng được tìm thấy trong các sản phẩm dưỡng tóc và các sản phẩm chăm sóc tóc khác vì đặc tính làm mềm. Tương tự như cách các chất làm mềm hoạt động trên da, một chất làm mềm cho tóc sẽ dễ dàng tạo thành một lớp màng mịn, đều trên bề mặt tóc. Lớp màng này giúp giữ độ ẩm và làm mềm tóc. Chất làm mềm hoạt động như chất bôi trơn và tăng độ trượt giữa các sợi tóc liền kề, giúp cho việc tháo gỡ dễ dàng hơn nhiều. Chất làm mềm tóc cũng làm mịn và làm phẳng bề mặt biểu bì, làm tăng độ bóng cho tóc.
Một nhược điểm của decyl oleate là rất dễ gây bệnh. Comedogen là một từ chuyên ngành để chỉ mụn đầu đen. Decyl oleate rất có khả năng gây ra mụn cho những người có làn da dễ bị mụn trứng cá. Nếu làn da của bạn không bị mụn thì bạn vẫn nên thận trọng với các sản phẩm chăm sóc da mặt có chứa thành phần này.

Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của decyl oleate đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá. Nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng decyl oleate có độc tính cấp tính thấp. Các nghiên cứu về da và mắt đã chỉ ra rằng nồng độ decyl oleate 100% tạo ra ít hoặc không gây kích ứng. Nó cũng không được tìm thấy là gây nhạy cảm da. Sau khi đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng thành phần này an toàn ở nồng độ sử dụng được báo cáo trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Mức độ an toàn của decyl oleate cũng đã được đánh giá bởi Cơ sở dữ liệu mỹ phẩm Deep Skin EWG. Cơ sở dữ liệu đánh giá là 1 trên thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó 1 là nguy cơ rủi ro thấp nhất đối với sức khỏe và 10 là cao nhất.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Dimethicone Crosspolymer – một dạng của silicone được sử dụng nhiều nhất trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc da. Nếu để ý bạn sẽ dễ dàng bắt gặp Dimethicone trong danh mục thành phần của phần lớn các loại dầu gội, dầu xả, kem bôi, lotion, kem nền hoặc kem lót primer. Vậy thực chất đây là chất gì và có tiềm ẩn nguy hại nào không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về thành phần này cho bạn nhé.
Dimethicone Crosspolymer Eilyshop



Dimethicon crosspolymer là một loại silicone. Silicones là các polyme tổng hợp được tạo thành từ các đơn vị lặp lại của siloxane (silic nguyên tố và oxy), đó là lý do tại sao silicone cũng có thể được gọi là polysiloxan. Thông thường, thuật ngữ silicon và silicone bị sử dụng nhầm lẫn với nhau tuy nhiên chúng lại hoàn toàn khác nhau. Silic là nguyên tố thứ 14 trong bảng tuần hoàn và là nguyên tố phổ biến thứ hai trong lớp vỏ Trái đất, sau oxy. Ngược lại, silicon luôn được sản xuất tổng hợp.
Dimethicone Crosspolymer được phân loại là một loại gel silicone đàn hồi. Trong phân tử bao gồm liên kết ngang có nghĩa là các phân tử dimethicone được nối hóa học bằng liên kết cộng hóa trị. Thành phần này được sử dụng dưới dạng gel giảm sưng. Thuật ngữ Crosspolymer là tên gọi quốc tế của thành phần mỹ phẩm (INCI) có chất đàn hồi silicon. Tên INCI được dùng cho acsc chất đàn hồi silicon đã được đưa ra trong Công ước danh pháp Organosilicon được ban hành ngày 13 tháng 8 năm 1999.
Gel silicon đàn hồi như Dimethicone Crosspolymer được sử dụng rộng rãi trong cả sản phẩm chăm sóc da và tóc bao gồm cả kem dưỡng ẩm, dầu xả, kem chống nắng, chất chống mồ hôi, mỹ phẩm….

Dimethicone Crosspolymer trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Silicones có chức năng cải thiện cảm giác, sự trình diện và hiệu suất của sản phẩm. Chúng hoạt động như chất giữ ẩm mượt, điều hòa, dung môi và chất phân phối cho các thành phần khác cũng như cải thiện khả năng lan truyền sản phẩm. Silicones có cấu trúc giống như một mạng tinh thể phân tử với khoảng cách rộng giữa mỗi phân tử. Sau khi thoa lên da, mạng tinh thể này cho phép silicon tạo thành một lớp màng trên bề mặt trong khi vẫn cho phép da hô hấp. Oxy, nitơ và các chất dinh dưỡng khác vẫn có thể đi qua màng được hình thành bởi silicone. Tuy nhiên, hầu hết các loại silicone không cho phép nước đi qua, đây là chất lượng lý tưởng để ngăn ngừa da khô, mất nước.
Ngoài ra, Dimethicone Crosspolymer còn làm giảm độ dính của một công thức nhất định. Nó mang lại cảm giác đặc biệt mong muốn cho làn da khô và không nhờn, nhưng mịn màng. Dimethicone Crosspolymer cũng có tác dụng làm giảm tạm thời sự xuất hiện của các nếp nhăn do đó làm cho làn da mịn màng hơn.
Những đặc tính này làm cho Dimethicone Crosspolymer trở thành một thành phần tuyệt vời cho các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu xả và huyết thanh lâu trôi. Nó cung cấp một hiệu ứng điều hòa có kiểm soát để làm cho tóc yếu, hư tổn trở nên mượt mà hơn.
Dimethicon crosspolymer có chức năng như một chất làm đặc trong việc điều chế các công thức nước trong silicone bằng cách tăng độ nhớt. Ngoài ra, Dimethicone Crosspolymer có thể hoạt động như một chất ổn định do khả năng tương thích tự nhiên của nó với nhiều hoạt chất lipophilic như nước hoa, bộ lọc UV, chống lão hóa.

Mức độ an toàn
Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã đánh giá sự an toàn của 62 thành phần crosspolyme như được sử dụng trong mỹ phẩm. Hội đồng đã xem xét dữ liệu trên động vật và con người có sẵn liên quan đến các polyme này và giải quyết vấn đề về các đơn phân còn lại. Hội đồng đã kết luận rằng các thành phần Dimethicon crosspolymer này là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện nay.
Mặc dù được Hội đồng chuyên gia CIR chấp thuận nhưng lại có nhiều ý kiến tiêu cực về silicon trong ngành công nghiệp mỹ phẩm do tuyên bố rằng chúng không an toàn khi sử dụng tại chỗ. Mọi người cho rằng silicones bôi tại chỗ có thể dẫn đến các bệnh mãn tính như viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì, mệt mỏi mãn tính và thậm chí là ung thư. Tuy nhiên, silicones tại chỗ không thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bất kỳ bệnh nào trong số này vì các phân tử của chúng quá lớn để xâm nhập vào da, ngăn chúng xâm nhập vào máu. Cũng có ý kiến cho rằng silicon có thể tích lũy sinh học (tích tụ) trong cơ thể. Đây cũng là một nhận định không đúng vì kích thước của phân tử lớn nên đã ngăn không cho chúng có thể đi qua màng tế bào, một yêu cầu quan trọng để tích lũy sinh học.
Hơn nữa, kích thước phân tử lớn của silicones đã loại bỏ được nhận định rằng các thành phần này không an toàn khi sử dụng tại chỗ vì chúng là chất gây dị ứng. Nếu một chất không thể xâm nhập vào da, nó không thể phản ứng với các tế bào của hệ thống miễn dịch. Do đó, silicones (bao gồm cả Dimethicon crosspolymer) không gây dị ứng. Trên thực tế, theo Skin Inc., silicon rất trơ về mặt sinh học khi tiếp xúc với da, silicon hiện đang thay thế latex, một chất gây dị ứng phổ biến trong chất kết dính, găng tay và một loạt các mặt hàng khác.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Ngày nay ở hầu hết ở các sản phẩm mỹ phẩm, từ các loại sản phẩm chăm sóc tóc đến các sản phẩm chăm sóc da mặt, bạn có thể dễ dàng nhận thấy thành Dimethiconol trên nhãn mác. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể biết Dimethiconol là gì? Dimethiconol có vai trò gì trong mỹ phẩm? Và nó có thật sự tốt hay không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp hết tất cả các thắc mắc trên về thành phần mỹ phẩm này.
Dimethiconol còn được gọi là cao su silicone. Đây là một loại polyme tương tự như dimethicone (một loại silicone thông thường) trong đó phân tử chứa hai nhóm methyl ở đầu chuỗi đã được thay thế bằng các nhóm hydroxyl (-OH). Silicones là các polyme tổng hợp được tạo thành từ các đơn vị lặp lại của siloxane (silic nguyên tố và oxy) kết hợp với các nguyên tố khác, thường là carbon và hydro. Do đó, silicon cũng có thể được gọi là polysiloxan. Các thuật ngữ của silicone và silicon thường được sử dụng nhầm lẫn với nhau nhưng chúng lại thực sự khác nhau. Silic là nguyên tố thứ 14 trong bảng tuần hoàn và là nguyên tố phổ biến thứ hai trong lớp vỏ Trái đất, sau oxy. Ngược lại, silicone luôn được sản xuất tổng hợp.
Dimethiconol Eilyshop



Dimethiconol trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Để hiểu rõ hơn về các chức năng của dimethiconol, trước tiên, giữa các phân tử silicones có khoảng cách rộng và tạo thành một mạng tinh thể phân tử. Sau khi thoa lên da, mạng tinh thể này cho phép silicon tạo thành một lớp màng trên bề mặt trong khi vẫn cho phép da trao đổi chất. Oxy, nitơ và các chất dinh dưỡng khác vẫn có thể đi qua màng được hình thành bởi silicon. Tuy nhiên, hầu hết các loại silicon không cho phép nước đi qua, đây là chất lượng lý tưởng để ngăn ngừa da khô, mất nước.
Silicones cải thiện cảm giác, sự biểu hiện và hiệu suất của các sản phẩm mỹ phẩm. Chúng hoạt động như chất dưỡng ẩm mượt, điều hòa, dung môi và chất phân phối cho các thành phần chăm sóc da khác. Silicones có thể làm đỏ da và kích ứng do sức căng bề mặt thấp. Điều đó cho phép chúng dễ dàng lan rộng trên bề mặt da và tạo thành lớp phủ bảo vệ.
Trong các sản phẩm chăm sóc da, dimethiconol hoạt động như một chất điều hòa nhờ tính lưu động làm cho nó dễ dàng lan rộng, tạo thành một hàng rào bảo vệ trên da. Thành phần này được biết đến với việc tạo ra độ bóng trên da làm cho da có cảm giác mịn màng và mượt mà khi chạm vào. Ngoài ra, dimethiconol còn giúp xóa bỏ các đường nhăn và nếp nhăn trên khuôn mặt, mang lại cho làn da vẻ ngoài căng mịn. Theo Truth In Aging, chất này được biết là mang lại cảm giác ít nhờn hơn so với silicone tiêu chuẩn mà không làm mất đi bất kỳ đặc tính bôi trơn nào của nó. Dimethiconol là một loại silicone nặng nên thường được sử dụng cùng với các loại silicon nhẹ hơn khác như cyclopentasiloxane, giúp đưa thành phần vào da tốt hơn.
Những đặc tính điều hòa tương tự này làm cho nó trở thành một thành phần tuyệt vời cho các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu xả và huyết thanh. Theo Tạp chí Chăm sóc cá nhân, Dimethiconol cung cấp hiệu ứng điều hòa có kiểm soát giúp cho mái tóc yếu, hư tổn trở nên mềm mượt và mượt mà hơn. Ngoài ra, Dimethiconol được sử dụng rộng rãi trong lớp biểu bì tóc do khả năng giúp giải quyết các vấn đề như tóc bị chẻ ngọn.

Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của Dimethiconol đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá. Hội đồng chuyên gia CIR đã đánh giá dữ liệu khoa học và kết luận rằng thành phần này an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm.
Theo EWG, Dimethiconol đã nhận được xếp hạng 1 trên thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó 1 là mức độ nguy cơ thấp nhất đối với sức khỏe.
Mặc dù silicone đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả cho mục đích thẩm mỹ, nhiều ý kiến trái chiều cho rằng chúng không an toàn khi sử dụng tại chỗ. Ví dụ, có những tuyên bố cho thấy rằng silicone được bôi tại chỗ có thể dẫn đến các bệnh mãn tính như viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì, mệt mỏi mãn tính và ung thư. Tuy nhiên, silicone tại chỗ không thể gây ra hoặc làm nặng thêm bất kỳ bệnh nào trong số này vì các phân tử của chúng quá lớn để xâm nhập vào da, ngăn chúng xâm nhập vào máu. Khẳng định rằng silicone có thể tích lũy sinh học (tích tụ) trong cơ thể chúng ta cũng là sai vì kích thước phân tử lớn nên không thể đi qua màng tế bào. Đây là một yêu cầu quan trọng để tích lũy sinh học.
Kích thước phân tử lớn của silicone cũng bác bỏ tuyên bố rằng các thành phần này không an toàn khi sử dụng tại chỗ vì chúng là chất gây dị ứng. Nếu một chất không thể xâm nhập vào da thì không thể phản ứng với các tế bào của hệ thống miễn dịch. Vì vậy, silicon không phải là chất gây dị ứng. Trên thực tế, theo Skin Inc., silicone rất trơ về mặt sinh học khi tiếp xúc với da, silicone hiện đang thay thế latex, một chất gây dị ứng phổ biến trong chất kết dính, găng tay và một loạt các mặt hàng khác.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Vẫn còn nhiều thông tin sai lệch về cồn trong việc chăm sóc da, có bạn vẫn dễ dàng tin rằng cồn không hề có hại và vẫn sử dụng các sản phẩm chứa lượng cồn rất cao để chăm sóc da hàng ngày. Trong rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra dùng cồn làm thành phần chính trong sản phẩm dưỡng da là một vấn đề đáng nghi ngại nhưng không phải loại cồn nào cũng tác động xấu đến da. SD Alcohol 40 là một loại cồn biến tính được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như một chất chống tạo bọt, chất làm se da, chất chống vi trùng và dung môi.
Vậy liệu rằng thành phần mỹ phẩm này có an toàn không? Có nên sử dụng sản phẩm chứa thành phần này không? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết này!

SD Alcohol 40 Eilyshop


Nguồn gốc
SD Alcohol hay còn gọi là cồn biến tính đặc biệt. Cồn SD là rượu ethanol có chứa chất khử và do đó làm cho nó có mùi vị khó chịu. Ethanol có trong đồ uống có cồn như rượu, rượu, bia… nhưng ở Hoa Kỳ, đồ uống có cồn bị đánh thuế nặng. Theo Cosmetics Info, để tránh phải trả thuế đồ uống đối với rượu không được tiêu thụ (nghĩa là sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân), rượu phải được biến tính theo các công thức cụ thể do Thuế Rượu và Thuốc lá của Chính phủ Hoa Kỳ đưa ra. Trong quá trình này một lượng nhỏ chất khử màu được thêm vào rượu để làm biến đổi mùi vị của nó. Do đó tạo ra rượu có mùi vị khó chịu, không phù hợp để uống nhưng ngược lại thì được sử dụng cho các mục đích khác.
Con số đi kèm sau tên thành phần của cồn SD (ví dụ SD Alcohol 40) là tên của phương pháp làm biến tính được sử dụng. Alcohol biến tính được sử dụng đa dạng nên hàng trăm chất phụ gia và phương pháp biến tính đã được tạo ra. Các chất khử màu phổ biến trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân bao gồm denatonium benzoate, rượu t-butyl, diethyl phthalate và rượu methyl. Quá trình biến tính rượu không làm thay đổi hóa học phân tử ethanol. Ngoài SD Alcohol 40, các loại cồn biến tính đặc biệt được chấp nhận sử dụng trong mỹ phẩm là cồn SD 23-A và cồn SD 40-B.

SD Alcohol 40 trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, SD Alcohol 40 có nhiều chức năng như một chất chống tạo bọt, chất làm se da, chất kháng khuẩn và dung môi.

Chất làm se
Với chức năng là một chất làm se, SD Alcohol 40 làm cho mô sinh học co lại hoặc hòa vào nhau. Sau khi bôi, các chất làm se hoạt động trên các protein gọi là keratin, có chức năng giữ các tế bào da lại với nhau để tạo thành một rào cản. Các liên kết giữa keratin bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH, chỉ hình thành khi da hơi axit hoặc mát. Nếu các liên kết bị phá vỡ, các phân tử keratin sẽ tách ra, khiến lớp da bên ngoài sưng lên. Chất làm se da làm mát da và khiến các liên kết được phục hồi. Chính quá trình này tạo ra hiệu ứng làm săn chắc tạm thời liên quan đến chất làm se.

Chất kháng khuẩn
SD Alcohol 40 thường được tìm thấy trong xà phòng và chất khử trùng tay dưới tên gọi là chất kháng khuẩn vì nó có hoạt tính diệt khuẩn và diệt nấm mạnh. Tác dụng kháng khuẩn của rượu dựa trên sự biến tính protein.

Dung môi
Cuối cùng, SD Alcohol 40 có chức năng như một dung môi để giúp các thành phần khác hòa tan vào dung dịch. Đặc tính này của nó cũng làm loãng các công thức. Các công thức loãng hơn có thể giúp các sản phẩm chăm sóc da hoạt động tốt hơn vì các hoạt chất có trọng lượng nhỏ để đi qua làn da của bạn.

Mức độ an toàn
Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) kết luận rằng sự an toàn của các thành phần có chứa cồn biến tính như SD Alcohol 40 nên dựa trên sự an toàn của các chất khử được sử dụng. Hội đồng đã xem xét rằng các tác động bất lợi được biết là có liên quan đến việc tiêu thụ rượu và nhận thấy không có mối lo ngại nào đối với các chất khử chất trong cồn SD. Mức độ an toàn của các chất khử cồn Denatonium Benzoate, t-Butyl Alcohol, Diethyl Phthalate và Methyl Alcohol đã được Hội đồng chuyên gia CIR xem xét vào năm 2008 và thấy an toàn khi sử dụng.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Dipropylene glycol là một loại rượu được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân làm dung môi, chất làm giảm độ nhớt, chất làm mặt nạ và thành phần hương liệu. Vậy Dipropylene glycol là chất gì và các tác dụng trong chăm sóc da như thế nào. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm cho bạn các thông tin về thành phần này.
Dipropylene Glycol Eilyshop

Dipropylene glycol thuộc nhóm hợp chất glycol. Nói một cách đơn giản, glycol là tên khoa học cho bất kỳ hợp chất hữu cơ nào thuộc họ rượu. Glycol cũng được gọi là diol, nghĩa là trong phân tử bao gồm hai nhóm hydroxyl (−OH) gắn với các nguyên tử carbon khác nhau.
Có nhiều loại hợp chất khác nhau thuộc nhóm này như butylene glycol, polyethylen glycol, ethylene glycol… Dipropylene glycol là một chất lỏng không màu, gần như không mùi với điểm sôi cao và độc tính thấp. Ngoài việc sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nó còn được ứng dụng trong chất làm dẻo và chất trung gian trong các phản ứng hóa học công nghiệp.

Dipropylene glycol trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Dipropylene glycol có chức năng như một dung môi, chất làm giảm độ nhớt, chất che giấu và thành phần hương liệu.

Dung môi
Với chức năng là một dung môi, Dipropylene glycol giúp hòa tan hoặc loại bỏ các thành phần khác trong công thức mà không làm thay đổi hóa học các thành phần khác. Dipropylene glycol cho phép phân tán đồng đều tất cả các thành phần trong công thức mỹ phẩm và cung cấp sự thống nhất thích hợp cho sản phẩm. Ngoài ra, thành phần mỹ phẩm này có điểm sôi cao là 446,9 ° F (230,5 ° C). Dung môi có điểm sôi càng cao trong công thức mỹ phẩm thì tốc độ làm khô càng chậm.

Làm giảm độ nhớt
Hơn nữa, các dung môi như Dipropylene glycol được sử dụng để làm loãng các công thức và giảm độ nhớt. Thuật ngữ độ nhớt tương ứng với khái niệm độ dày của vật cứng, ví dụ, mật ong có độ nhớt cao hơn nước. Giảm độ nhớt của công thức làm cho sản phẩm dễ lan rộng hơn khi thoa lên da hoặc tóc. Dung môi cũng có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt chất trong công thức sản phẩm bằng cách tăng cường sự hấp thụ của chúng qua da.

Chất che giấu
Dipropylene glycol cũng có chức năng như một chất che giấu trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Một chất che giấu  được sử dụng để đánh lừa mùi tự nhiên của các hoạt chất, đặc biệt là những chất có mùi khó chịu. Đôi khi, một chất che giấu có thể làm cho sản phẩm có mùi nên rất sạch sẽ khiến người tiêu dùng nghĩ rằng sản phẩm này không có mùi thơm.

Mức độ an toàn
Nếu bạn nghiên cứu Dipropylene glycol hoặc bất kỳ hợp chất nào trong nhóm glycol, bạn sẽ thấy rằng nhiều trang web cảnh báo người tiêu dùng nên không nên dùng chúng. Những nguồn thông tin này cho rằng glycols gây kích ứng và có hại cho làn da của bạn. Thậm chí bạn có thể biết rằng glycols được tìm thấy trong chất chống đông. Điều này là đúng nhưng glycol được sử dụng trong chất chống đông lại khác nhiều so với dipropylene glycol. Glycols là một nhóm hóa chất rộng và chúng không được tạo ra như nhau. Trong khi một số glycols mà bạn chắc chắn sẽ không mong muốn trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, thì Dipropylene glycol được coi là an toàn và hiệu quả.
Mức độ an toàn của Dipropylene glycol và các glycols khác đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Các xét nghiệm lâm sàng đã xác định rằng glycols gây kích ứng mắt từ nhẹ đến nặng. Các xét nghiệm khác đã đánh giá nhiều sản phẩm mỹ phẩm có chứa các glycols này với nồng độ lên tới 21,4% trong các thử nghiệm kích ứng và nhạy cảm da khác nhau trên con người. Các thử nghiệm này cho thấy mức độ kích ứng được tạo ra phụ thuộc vào sản phẩm cụ thể và không có mối tương quan giữa mức độ kích ứng và nồng độ glycol có trong sản phẩm. Hơn nữa, không có phản ứng nào cho thấy sự nhạy cảm của da với các glycols này trong bất kỳ xét nghiệm mẫn cảm da nào và không có gợi ý nào về độc tính quang hoặc nhạy cảm ánh sáng. Do đó, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng Dipropylene glycol và các thành phần glycol khác an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Lão hóa da là nỗi ám ảnh, lo lắng lớn của các chị em khi chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhu cầu làm đẹp ngày càng phổ biến. Trong số các giải pháp giúp làn da khỏe đẹp, trẻ trung thì tác dụng của silica tự nhiên đang là hướng đi mới rất hữu hiệu.
Silica là một khoáng chất được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da do tính chất đa chức năng của nó. Nó có thể đóng vai trò như một chất mài mòn, chống ăn mòn, chất độn, chất làm mờ và chất treo. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thành phần mỹ phẩm này.

Silica Eilyshop


Silica còn được gọi là silic dioxide. Đây là một oxit của silic, nguyên tố thứ 14 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Sau oxy, silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong lớp vỏ Trái đất, tuy nhiên, nó rất hiếm khi có trong tự nhiên dưới dạng nguyên chất. Thay vào đó, 90% nguồn cung silic ở Trái Đất tồn tại dưới dạng silica. Dạng Silica quen thuộc nhất ở dạng thạch anh, là thành phần phổ biến nhất của cát ở nhiều nơi trên thế giới. Ngoài ra, silica có thể được tìm thấy rất nhiều trong đá sa thạch, đất sét và đá granit, cũng như trong các bộ phận của thực vật và động vật. Nó thường không màu đến trắng và không hòa tan trong nước.
Silica được ứng dụng trong công nghiệp một cách rộng rãi như sử dụng làm phụ gia thực phẩm, một phương tiện để làm rõ đồ uống, kiểm soát độ nhớt, một chất chống tạo bọt và một chất độn trong thuốc và vitamin.
Silica và silicone đều có trong các sản phẩm chăm sóc da. Tuy nhiên trái ngược với silica, silicones là một nhóm các polyme được sản xuất tổng hợp được tạo thành từ các đơn vị lặp lại của siloxane (silic nguyên tố và oxy) kết hợp với các nguyên tố khác, điển hình nhất là carbon và hydro. Silicones có chức năng rất khác so với silica.
Chất này tồn tại trong tự nhiên dưới nhiều dạng khác nhau và được sử dụng với các chức năng khác nhau.
Silica tinh thể thường được sử dụng trong mài, phun cát, các dự án xây… và có tính mài mòn cao. Silica tinh thể có nhiều mối nguy hiểm sức khỏe. Do đó, silica tinh thể không được sử dụng trong mỹ phẩm hoặc các sản phẩm chăm sóc cá nhân dưới bất kỳ hình thức nào.
Silica ngậm nước là dẫn xuất của silic dioxide. Silica ngậm nước được sử dụng nhiều nhất trong kem đánh răng vì có tính chất mài mòn nhẹ, giúp làm sạch răng. Ngoài ra, silica ngậm nước dễ dàng tạo thành gel. Do vậy thành phần này đôi khi được sử dụng trong các sản phẩm dạng lỏng.
Theo Cosmetics Info, dạng silica được sử dụng phổ biến nhất trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân là silica vô định hình. Các thông tin trong bài viết cũng sẽ đề cập đến silica vô định hình.

Silica trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Silica có một số chức năng khác nhau trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như chất mài mòn trong tẩy tế bào chết, bột thấm, chất chống ăn mòn, chất độn, chất làm mờ và chất treo. Thành phần này được sử dụng phổ biến nhất như một chất hấp thụ vì khả năng hấp thụ độ ẩm và dầu dư thừa từ bề mặt da. Lưu ý, một số người thấy rằng silica có thể hấp thụ quá nhiều độ ẩm và / hoặc dầu, khiến da bị khô.
Silica là một chất mài mòn nhẹ thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da tẩy tế bào chết, chẳng hạn như tẩy tế bào chết toàn thân và mặt. Sau khi Tổng thống Obama ký một dự luật cấm sản xuất và phân phối các sản phẩm có chứa vi hạt nhựa, các nhà sản xuất đã chuyển sang dùng silica để thay thế. Một số công ty thậm chí đã tìm ra cách để sản xuất silica tổng hợp. Các sản phẩm có chứa silica như một chất mài mòn sẽ giúp tẩy tế bào chết trên cùng của da, loại bỏ lớp trang điểm, dầu thừa, bụi bẩn và các tạp chất khác có thể tích tụ trong ngày.
Theo Truth in Aging, chất này thường được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm vì các hạt hình cầu của nó không chỉ hấp thụ mồ hôi và dầu mà còn ngăn chặn sự phản xạ ánh sáng và cải thiện khả năng lan truyền. Nó cũng được sử dụng như một thành phần trong nước hoa dạng bột vì các quả cầu xốp cho phép thành phần này mang lại hương thơm trong một thời gian dài.

Mức độ an toàn
Như đã đề cập ở trên, mức độ an toàn của silica phụ thuộc vào cấu trúc của nó. Silica tinh thể có liên quan đến nhiều mối nguy hiểm cho sức khỏe như ung thư, dị ứng và độc tính hệ thống cơ quan. Silica tinh thể là một chất độc hô hấp, cơ xương và hệ thống miễn dịch được biết đến và đã có bằng chứng mạnh mẽ về bệnh ung thư gây ra bởi các sản phẩm được son khí (aerosol).
Silica vô định hình và silica ngậm nước không có những mối nguy hiểm cho sức khỏe. FDA đã công nhận sự khác biệt giữa các loại silica này. Cả silica vô định hình và hydrat hóa an toàn đều an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Một thành phần được sự dụng khá nhiều trong gia công mỹ phẩm đó chính là Ethylhexyl palmitate. Đây có lẽ là cái tên khá quen thuộc đối với những ai có tìm hiểu hoặc chuyên nghiên cứu về mỹ phẩm. Tuy nhiên đối với những người mới tìm hiểu thì chắc chắn sẽ còn mù mờ về thành phần này.
Ethylhexyl palmitate là một thành phần mỹ phẩm có chức năng như một chất làm mềm, dung môi, làm ướt sắc tố và cố định hương thơm trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu xem nó là chất gì và trong mỹ phẩm nó đóng vai trò như thế nào?

Ethylhexyl Palmitate Eilyshop


Ethylhexyl palmitate là một este của rượu 2-ethylhexyl và axit palmitic. Rượu 2-ethylhexyl được tìm thấy trong nước hoa có nguồn gốc tự nhiên và cũng có thể được sản xuất tổng hợp. Axit palmitic là axit béo bão hòa phổ biến nhất được tìm thấy trong động vật, thực vật và vi sinh vật và là thành phần chính của dầu cọ.
Ethylhexyl palmitate là một chất lỏng trong suốt, không màu ở nhiệt độ phòng có mùi hơi béo. Nó không hòa tan trong nước, nhưng có thể trộn lẫn trong dầu.

Ethylhexyl palmitate trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, ethylhexyl palmitate có chức năng như một chất làm mềm, dung môi, làm ướt sắc tố và cố định hương thơm.

Chất làm mềm
Với chức năng là một chất làm mềm da, ethylhexyl palmitate giúp giữ ẩm và độ dẻo dai cho da bằng cách giảm mất nước từ lớp biểu bì (lớp ngoài của da). Chất làm mềm cũng hoạt động như chất bôi trơn bằng cách giảm ma sát khi bất cứ thứ gì va chạm vào da. Thành phần này được coi là một chất làm mềm không khóa ẩm có nghĩa là nó không tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó thường được sử dụng như là một thay thế hữu cơ cho silicone trong công thức mỹ phẩm vì nó mang lại cảm giác khô, mượt mà rất giống với cảm giác của silicone.
Ethylhexyl palmitate đều có tác dụng tốt cho tất cả các loại da. Tuy nhiên với chức năng là một chất làm mềm da thì nó rất có lợi cho những người có làn da khô, thô ráp và / hoặc bong tróc. Chất làm mềm có thể điều trị các triệu chứng này giúp da trông mềm mại và mịn màng. Ngoài ra, chất làm mềm da có thể mang lại lợi ích cho những người mắc các bệnh như eczema, bệnh vẩy nến hoặc tình trạng viêm da khác.

Dung môi
Ethylhexyl palmitate hoạt động như một dung môi bằng cách giúp các thành phần khác hòa tan vào dung dịch. Dung môi cũng có thể làm tăng hiệu quả của các hoạt chất trong công thức bằng cách tăng cường sự hấp thụ của chúng qua da.

Chất làm ướt sắc tố
Một chức năng khác của ethylhexyl palmitate trong mỹ phẩm là làm chất làm ướt sắc tố. Các tác nhân làm ướt là các vật liệu hoạt động bề mặt hoạt động bằng cách giảm căng thẳng giao thoa giữa hai pha bất biến trong công thức mỹ phẩm. Không giống như các phân tử chất hoạt động bề mặt lớn hơn, các chất làm ướt không có khả năng hình thành các phân tán micelle ổn định như nhũ tương hoặc các chất hòa tan. Tuy nhiên, các chất làm ướt rất hữu ích trong mỹ phẩm làm đẹp vì chúng cải thiện sự phân bố sắc tố trong công thức cũng như ngăn ngừa sự kết tụ của các sắc tố. Bằng cách tạo ra sự phân tán sắc tố đồng nhất, ổn định, các tác nhân làm ướt cải thiện khả năng chống mài mòn hoặc phá vỡ, tính lưu biến, cấu hình cảm quan, màu sắc và chức năng của công thức cuối cùng.

Cố định mùi hương
Cuối cùng, ethylhexyl palmitate có chức năng như một chất cố định mùi hương trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Một vật cố định được sử dụng để cân bằng áp suất hơi, độ bay hơi của nguyên liệu thô trong dầu nước hoa. Chất cố định mùi hương cũng làm tăng độ bền giúp  mùi hương  của nước hoa có khả năng lưu lại trên da lâu hơn.

Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của ethylhexyl palmitate và các este alkyl khác đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Các nghiên cứu cấp tính và cận lâm sàng với các thành phần này không cho thấy bằng chứng về độc tính. Các thử nghiệm về kích ứng mắt của ethylhexyl palmitate và các este alkyl khác cho thấy có kích ứng mắt rất nhẹ hoặc không có gì cả. Nếu như trong sản phẩm có chứa ethylhexyl palmitate 40% đến 50% thì sẽ gây kích ứng mắt nhẹ. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng ethylhexyl palmitate và các este alkyl khác an toàn trong mỹ phẩm.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Sodium citrate hay còn gọi là Natri citrat thường được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân chủ yếu để kiểm soát mức độ pH, cũng như các đặc tính bảo quản của nó. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết tới thành phần là gì và có tác dụng gì trong các sản phẩm chăm sóc da. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các bạn tìm hiểu thêm các thông tin về thành phần này.

Sodium citrate Eilyshop


Sodium citrate hay Natri Citrate là muối natri của axit citric, một loại axit hữu cơ yếu được tìm thấy tự nhiên trong cả thực vật và động vật, đặc biệt là trong các loại trái cây có múi. Trong thực tế, axit citric là axit đặc trưng ccuar các loại trái cây họ cam quýt. Ví dụ như trong nước chanh có chứa khoảng 5 đến 8% axit citric. Axit citric được phân lập lần đầu tiên từ nước chanh vào năm 1784 bởi nhà hóa học Carl Wilhelm Scheele.
Mặc dù axit citric được chiết xuất từ ​​trái cây họ cam quýt nhưng hơn 99% sản lượng axit citric thế giới được sản xuất bằng quá trình lên men vi sinh vật. Trong sản xuất công nghiệp, axit citric được sản xuất quy mô lớn thông qua quá trình lên men của các loại đường thô (ví dụ như mật rỉ) bởi các chủng Aspergillus niger. Các muối citrate được sản xuất bởi cùng một quá trình lên men nhưng chỉ đơn giản là kết tinh với sự có mặt của các dung dịch kiềm thích hợp. Ví dụ, Sodium citrate được sản xuất khi axit citric được kết tinh với natri hydroxit.

Sodium citrate trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Sodium citrate chủ yếu hoạt động như một chất đệm để kiểm soát mức độ. Nhưng cũng có thể được sử dụng làm chất bảo quản.

Chất đệm
Với chức năng là một chất đệm, Sodium citrate có chức năng hình thành và giữ ổn định độ pH của sản phẩm. Trong hóa học, pH đề cập đến mức độ axit hoặc độ kiềm trong một dung dịch nhất định. Thang đo pH dao động từ 0 đến 14. Độ pH = 7 là trung tính, trong khi độ pH nhỏ hơn 7 là axit và độ pH lớn hơn 7 là kiềm. Dung dịch Natri citrat có độ pH khoảng 3 đến 6,2.
Da bình thường có độ pH mức axit nhẹ điển hình là từ 4 đến 6. Độ axit này của da được gọi là lớp phủ axit và được duy trì bởi tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi và hệ thực vật da bình thường. Lớp phủ axit cung cấp một lượng axit amin, axit lactic và dầu bảo vệ da hiệu quả khỏi các yếu tố môi trường (dị ứng, ô nhiễm, vi khuẩn….) góp phần gây ra các tình trạng như da nhạy cảm, mụn trứng cá và thậm chí là dấu hiệu lão hóa.
Có nhiều yếu tố là nguyên nhân phá vỡ sự cân bằng tinh tế của lớp vỏ axit axit da, cả bên trong lẫn bên ngoài. Làn da của chúng ta trở nên axit hơn khi chúng ta già đi để đáp ứng với lối sống và môi trường của chúng ta. Tất cả mọi thứ tiếp xúc với da của chúng ta, chẳng hạn như các sản phẩm mỹ phẩm, ánh nắng mặt trời, nước, ô nhiễm… có thể góp phần phá vỡ lớp phủ axit. Cuối cùng, điều này cản trở khả năng tự bảo vệ da.
Điều quan trọng là phải cân bằng độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da để duy trì độ pH bình thường của da. Nếu một sản phẩm quá axit có thể gây kích ứng da hoặc gây cảm giác châm chích. Tuy nhiên, nếu một sản phẩm quá kiềm sẽ làm mất đi lớp da tự nhiên quan trọng của bạn. Da quá kiềm có thể dễ bị mụn trứng cá hơn vì cần một mức độ axit nhất định để ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Ngoài ra, lớp phủ axit bị phá vỡ có thể ức chế sự hấp thụ của các sản phẩm chăm sóc da tại chỗ. Bằng cách sử dụng một thành phần như natri citrate, các nhà sản xuất mỹ phẩm có thể điều chỉnh độ pH trong công thức của họ để tạo ra một sản phẩm được da dung nạp tốt hơn.

Chất bảo quản
Ngoài chức năng như một chất đệm, Sodium citrate được sử dụng làm chất bảo quản. Việc sử dụng chất bảo quản là cần thiết trong hầu hết các sản phẩm để ngăn chặn sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra và để bảo vệ sản phẩm khỏi sự nhiễm bẩn vô ý của người tiêu dùng trong quá trình sử dụng. Ô nhiễm vi khuẩn của các sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm được sử dụng quanh mắt và trên da, có thể dẫn đến các vấn đề như kích ứng da và nhiễm trùng. Chất bảo quản như natri citrat giúp ngăn ngừa các vấn đề như vậy.

Mức độ an toàn
Năm 2014, Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã xem xét các tài liệu và dữ liệu khoa học về sự an toàn của axit citric, các este và muối của nó (bao gồm Sodium citrate). Dữ liệu cho thấy, ở nồng độ được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, axit citric cùng các este và muối của nó không gây kích ứng mắt cũng không gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng da. Do đó, Hội đồng đã kết luận rằng các dữ liệu khoa học có sẵn cho thấy axit citric, các este và muối của nó an toàn trong các điều kiện sử dụng hiện tại trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Cyclohexasiloxane là một loại silicone được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Chất này được dùng làm dung môi, chất vận chuyển, chất điều hòa da và chất làm mềm da. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa biết đến những đặc điểm, tính chất cũng như tác dụng của thành phần này.
Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về tác dụng của Cyclohexasiloxane trong mỹ phẩm.

Cyclohexasiloxane Eilyshop


Cyclohexasiloxane là một loại silicone. Silicones là các polyme tổng hợp được tạo thành các đơn vị lặp lại của siloxane (silic nguyên tố và oxy). Đó là lý do tại sao silicones cũng có thể được gọi là polysiloxan. Thông thường, các thuật ngữ silicon và và silicone hay bị sử dụng nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên chúng thực sự khác nhau. Silic là nguyên tố thứ 14 trong bảng tuần hoàn và là nguyên tố phổ biến thứ hai trong lớp vỏ Trái đất, sau oxy. Ngược lại, silicon luôn được sản xuất tổng hợp.
Cyclohexasiloxane có thể được biết đến thêm dưới tên cyclomethicon đó là tên INCI (Danh pháp quốc tế cho các thành phần mỹ phẩm) cho một loại silicone vòng. Trái ngược với silicone chuỗi thẳng, các phân tử này có cấu trúc tuần hoàn hoặc dạng vòng và trong phân tử chỉ bao gồm bốn đến sáu đơn vị lặp lại của nhóm dialkyl siloxane. Cyclohexasiloxane được tạo thành từ sáu nhóm dialkyl siloxane được gắn thêm chữ hexa trong tên thành phần. Nhóm silicones cyclomethicon là các phân tử nhỏ hơn nhiều so với các silic polyme như polydimethylsiloxane (dimethicone). Chất này có thể có hàng trăm ngàn đơn vị lặp lại siloxane.

Cyclohexasiloxane trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Silicone cải thiện cảm giác, sự xuất hiện và hiệu suất của các sản phẩm mỹ phẩm. Những thành phần này hoạt động như chất dưỡng ẩm mượt, điều hòa, dung môi và chất phân phối cho các thành phần chăm sóc da khác. Silicones có thể làm đỏ da và kích ứng do sức căng bề mặt thấp. Tuy nhiên điều này lại cho phép chúng dễ dàng lan rộng trên bề mặt da và tạo thành lớp phủ bảo vệ.

Dung môi
Cụ thể, cyclohexasiloxane có chức năng như một dung môi hương thơm và tinh dầu cũng như một chất vận chuyển cho các loại silicon có trọng lượng phân tử cao hơn như dimethicon. Điều này cho phép công thức pha chế pha dầu của sản phẩm mỹ phẩm là kết hợp cyclohexasiloxane và silicone và / hoặc dầu thơm và thêm chất nhũ hóa trước khi thêm toàn bộ pha dầu vào pha nước. Nhìn chung, điều này cải thiện tính nhất quán của sản phẩm cuối.

Chất làm mềm
Cyclohexasiloxane cũng có chức năng như một chất làm mềm da và dưỡng tóc. Tính linh hoạt của nó cho phép nó dễ dàng lan rộng trên da và tóc, tạo thành một lớp màng mềm, vô hình. Lớp màng tạo ra một cảm giác trơn, mịn màng, mượt mà mà không cảm thấy nhờn hoặc dính. Lớp màng vẫn cho phép oxy, nitơ và các chất dinh dưỡng quan trọng khác đi qua nhưng ngăn nước bay hơi. Cuối cùng, điều này dẫn đến làn da cảm thấy ẩm và mịn màng hơn. Ngoài ra, lớp màng được hình thành bởi cyclohexasiloxane có khả năng chống thấm nước nhẹ, có thể hữu ích trong công thức của các sản phẩm chống nắng.
Cyclohexasiloxane có áp suất hơi thấp, có nghĩa là nó sẽ bay hơi dễ dàng từ da hoặc tóc ở nhiệt độ phòng. Do tính chất này, cyclohexasiloxane không dễ bị tích tụ hoặc dư lượng dầu. Áp suất hơi thấp của nó cũng giúp tăng cường việc cung cấp các hoạt chất. Mặc dù cấu trúc của thành phần này quá lớn để xâm nhập vào da hoặc tóc nhưng nó đủ nhỏ để hòa tan các hoạt chất và lắng đọng các thành phần này trên bề mặt da hoặc tóc. Cyclohexasiloxane sau đó sẽ bay hơi, để lại các hoạt chất.

Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của nhóm các thành phần cyclomethicone (bao gồm cả cyclohexasiloxane) đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Hội thảo lưu ý rằng sự hấp thụ qua da tối thiểu có liên quan đến các thành phần này và dữ liệu có sẵn không cho thấy khả năng kích ứng hoặc mẫn cảm da. Hội đồng đã kết luận rằng các thành phần này là an toàn trong thực tiễn sử dụng hiện nay.
Mặc dù cyclohexasiloxane và các loại silicone khác đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả cho mục đích thẩm mỹ nhưng vãn có những thông tin cho rằng các thành phần này không an toàn khi sử dụng tại chỗ. Tuy nhiên, vì trọng lượng phân tử của silicone quá lớn để xâm nhập vào da, chúng không thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc làm xấu đi tình trạng da. Một thông tin khác là lớp màng bảo vệ da được hình thành bởi silicones bằng cách nào đó làm bí da. Thông tin này cũng hoàn toàn sai vì lớp màng này vẫn cho phép oxy và các loại khí khác đi qua. Do đó, làn da vẫn có thể hô hấp được sau khi sử dụng một sản phẩm có chứa silicone.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Sodium Hydroxide (Natri hydroxit) là một thành phần rất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Thành phần này có tính kiềm cao, được sử dụng với cả trong thực phẩm và mỹ phẩm. Trong mỹ phẩm, Sodium Hydroxide có chức năng hình thành và giữ độ pH cho các sản phẩm.
Vậy thành phần này có lợi hay có hại cho da. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin về thành phần mỹ phẩm này ở bài viết dưới đây.

Sodium Hydroxide Eilyshop


Sodium Hydroxide hay Natri Hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm và xút. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức là NaOH. Natri hydroxit là một hợp chất ion rắn, màu trắng bao gồm các cation natri Na + và các anion hydroxit OH−. Thành phần này có giá trị pH là 13, có nghĩa là thành phần này có tính kiềm. Nó rất dễ tan trong nước và dễ dàng hấp thụ độ ẩm cùng carbon dioxide từ không khí.
Ngoài công dụng được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân thì natri hydroxit được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Cụ thể như trong sản xuất bột giấy và giấy, dệt may, nước uống, xà phòng và chất tẩy rửa. Sản lượng toàn cầu năm 2004 của Sodium Hydroxide đạt xấp xỉ 60 triệu tấn, trong khi nhu cầu là 51 triệu tấn.

Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Từ xa xưa, Sodium Hydroxide đã được sử dụng trong công thức xà phòng nhưng hiện nay nó đang được tìm thấy trong một loạt các công thức như: Sữa tắm, sản phẩm làm sạch, nước hoa, bột khử mùi hôi chân, thuốc nhuộm tóc, trang điểm, sản phẩm làm móng, sản phẩm làm sạch cá nhân, dầu gội, cạo râu, thuốc làm rụng lông, sản phẩm chăm sóc da.
Chức năng chính của Sodium Hydroxide trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân là hình thành và giữ độ pH cho sản phẩm. Trong hóa học, pH đề cập đến mức độ axit hoặc độ kiềm trong một dung dịch nhất định. Thang đo pH dao động từ 0 đến 14. Độ pH là 7 là trung tính. Độ pH nhỏ hơn 7 là axit. Độ pH lớn hơn 7 là kiềm.
Độ pH bình thường của da là hơi axit (thường là từ 4 đến 6). Tính axit này của da được gọi là lớp màng axit và được duy trì bởi hỗn hợp tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi và hệ thực vật da bình thường. Lớp màng axit này gồm các axit amin / axit lactic và dầu giúp bảo vệ da hiệu quả khỏi các yếu tố môi trường (vi khuẩn, chất ô nhiễm) góp phần gây lão hóa và kích ứng sớm.
Độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da rất quan trọng để duy trì làn da có độ pH bình thường. Mặt khác, nếu một sản phẩm quá axit nó có thể gây kích ứng da hoặc gây cảm giác châm chích. Còn một sản phẩm quá kiềm sẽ gây bất lợi vì nó làm cạn kiệt những chất béo tự nhiên quan trọng (hay còn gọi là lipid) của làn da. Ngoài ra, lớp màng axit bị phá vỡ sẽ không cho phép các sản phẩm hấp thụ vào da.
Mặc dù các công thức điển hình chỉ nên chứa một lượng nhỏ natri hydroxit để điều chỉnh độ pH. Nhưng nếu một sản phẩm quá kiềm thì nó có thể phá hỏng làn da của bạn. Trên thực tế, một nghiên cứu về các sản phẩm da cho thấy rằng sử dụng chất tẩy rửa có tính kiềm dù chỉ một lần đều có thể gây tổn hại đáng kể cho da. Theo FutureDerm, một chất tẩy rửa có tính kiềm làm phá vỡ lớp màng axit của da. Do đó, điều này làm thay đổi thành phần vi khuẩn trên da và hoạt động của các enzyme ở các lớp trên của da. Và mức độ sẽ được tích lũy khi bạn sử dụng càng lâu thì càng gây hại cho làn da của bạn.

Mức độ an toàn
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt Sodium Hydroxide là GRAS (Thường được công nhận là An toàn) và được sử dụng làm phụ gia thực phẩm trực tiếp. Tuy nhiên, nó chủ yếu được sử dụng trong việc rửa sản phẩm.
Natri hydroxit đậm đặc là chất gây kích ứng mạnh và ăn mòn da, mắt, đường hô hấp và hệ tiêu hóa nếu ăn phải. Mức độ nghiêm trọng của các tác động gây ra bởi Natri hydroxit là độ pH, thời gian tiếp xúc với mô, các điều kiện cơ thể và loại da.
Thành phần này được phê duyệt để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân ở các nồng độ khác nhau: 5% trọng lượng trong sản phẩm dành cho móng, 2% trọng lượng trong các sản phẩm duỗi tóc thông thường, 4,5% trọng lượng trong các sản phẩm duỗi tóc chuyên nghiệp. Trong các sản phẩm tẩy lông thì độ pH có thể lên đến 12,7 và độ pH có thể lên đến 11 trong các mục đích sử dụng khác như là một sản phẩm điều chỉnh pH.
Theo EWG, Sodium Hydroxide đã nhận được xếp hạng từ 3 đến 4 trên thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó 1 là mức độ nguy cơ sức khỏe thấp nhất và 10 là mức độ cao nhất.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

[tintuc]

Nhiều chị em khi sử dụng mỹ phẩm hoặc các sản phẩm tẩy rửa chuyên dụng thường thấy trong thành phần có chứa SLS hay Sodium Lauryl Sulfate nhưng không biết hợp chất này là gì? Trong mỹ phẩm nó có tác dụng gì? Liệu sử dụng nó có an toàn không?
Hãy thử tìm hiểu tất tần tật về thành phần mỹ phẩm này để tự trả lời cho những băn khoăn của bản thân ngay nhé.
Sodium Laurel Sulfate Eilyshop



Sodium Laurel Sulfate trong chăm sóc da
Bạn đã bao giờ thấy sodium laurel sulfate trên nhãn thành phần của dầu gội hoặc xà phòng và tự hỏi đây là thành phần gì không? Hợp chất này được bổ sung vào nhiều loại dầu gội, sữa tắm và các sản phẩm chăm sóc da khác vì khả năng tạo bọt và loại bỏ dầu khỏi da. Sodium Laurel Sulfate được chiết xuất từ các axit béo trong dầu dừa hoặc dầu cọ và được biết đến như một chất hoạt động bề mặt phổ biến (nó có hiệu quả trong việc phá vỡ các loại dầu). Tuy nhiên, một số công ty chăm sóc da sản xuất sản phẩm tẩy rửa tổng hợp này thông qua chiết xuất từ xăng dầu hoặc các nguồn khác. Điều làm cho thành phần này trở thành một thành phần giúp tạo bọt tương đối phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc da. Nó có bản chất nhẹ hơn khi so sánh với các hóa chất tương tự như natri lauryl ether sulfate (SLES) và ammonium lauryl sulfate (ALS).

Sodium Laurel Sulfate đã được sử dụng trong các sản phẩm dầu gội của các thương hiệu khác nhau từ đầu những năm 1930. Chất này thường được sản xuất thông qua quá trình khử chất xúc tác, theo đó dầu cọ hoặc dầu dừa được biến đổi thành các chuỗi rượu. Đầu tiên, các axit béo trong dầu được chiết xuất bằng quy trình chưng cất để thu được axit béo Lauric. Một phản ứng khử sau đó được thực hiện để biến đổi axit Lauric thành rượu Lauric. Sau đó được xử lý bằng axit sulfuric và được trung hòa để tạo ra muối natri. Tuy nhiên, tính chất chống dầu của Sodium laurel sulfate đã làm cho nó trở thành một thành phần phổ biến được dùng trong công nghiệp như chất tẩy rửa sàn và chất tẩy nhờn cường độ cao.

Lợi ích đối với da
Sodium laurel sulfate rất có lợi trong việc loại bỏ bụi bẩn và dầu từ da đặc biệt là da đầu hiệu quả hơn so với xà phòng hoặc sữa rửa mặt. Các sản phẩm chăm sóc da với thành phần này cũng cung cấp một loại bọt mạnh và là lựa chọn làm sạch tốt trong mùa hè, khi lượng dầu tiết ra tăng lên trên da.
Một chất tẩy rửa mặt tốt với chất hoạt động bề mặt như sodium laurel sulfate hoặc các hợp chất tương tự, có thể hữu ích để loại bỏ mụn trứng cá. Tuy nhiên, thành phần này cũng không có hiệu quả vì nó phá vỡ rất ít bã nhờn trong lỗ chân lông bị tắc như axit salicylic.

Sản phẩm có chứa Sodium laurel sulfate
Sodium laurel sulfate là thành phẩn chủ yếu được sử dụng trong kem đánh răng, dầu gội, xà phòng và sữa rửa mặt để tạo ra một hiệu ứng bọt mịn và loại bỏ bụi bẩn. Hóa chất này cũng được coi là một phần của chất nhũ hóa và có thể giúp các thành phần trong sản phẩm hòa trộn với nhau vì khả năng hợp nhất nước hoặc dầu. Điều này làm cho thành phần này trở nên phổ biến với các nhà sản xuất vì nó cho phép đạt được một số tính chất mong muốn chỉ với một hóa chất – do đó làm cho sản phẩm có phần rẻ hơn. Nhưng nồng độ của các chất tương đối thấp hơn trong các sản phẩm chăm sóc da so với các chất làm sạch và Sodium laurel sulfate là thành phần được biết đến nhiều hơn trong công nghiệp.

Tác dụng phụ của việc sử dụng Sodium laurel sulfate
Kinh nghiệm và nghiên cứu thực tế đã chỉ ra rằng Sodium laurel sulfate có thể gây kích ứng da trong và sau khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, tác dụng nhẹ hơn SLES. Hóa chất này có thể gây ngứa, đau và đỏ khi tiếp xúc với mắt. Nồng độ mạnh của hợp chất này trong chăm sóc da và các sản phẩm chăm sóc tóc cũng có thể gây khô quá mức.
Trong một số trường hợp, sự hiện diện của Sodium laurel sulfate trong kem đánh răng thậm chí có thể dẫn đến sự phát triển của vết loét miệng. Mặc dù có rất ít rủi ro về các vấn đề tích lũy sinh học sau khi sử dụng các sản phẩm có hóa chất này. Tức là các tác dụng phụ không xuất hiện lâu trong một khoảng thời gian đáng kể. Tuy nhiên, sự hiện diện của Sodium laurel sulfate trong các sản phẩm nhuộm tóc có thể làm khô các sợi tóc, khiến chúng trở nên giòn và khó phuc hồi nhanh chóng đặc biệt ở những người có mái tóc dài.
Thiết kế mẫu blogspot bán hàng bởi Eu My
Fb: https://www.facebook.com/ngocmy.au/
[/tintuc]

Đăng ký nhận khuyến mãi

Name

Email *

Message *

Ant Green
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn